Biểu phí sử dụng đường bộ xe tải, xe đầu kéo mới nhất - xeben.com.vn
BIỂU PHÍ QUY ĐỊNH PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ÁP DỤNG CHO XE Ô TÔ, XE TẢI, XE ĐẦU KÉO MỚI NHẤT 2018
Công ty TNHH Thế Giới Xe Tải rất sẵn lòng phục vụ tốt những yêu cầu của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, sản phẩm xe tải tại công ty chúng tôi. Như một lời cảm ơn đến những khách hàng đã, đang và sẽ sử dụng sản phẩm của công ty, chúng tôi xin gửi đến Quý khách thông tin Biểu phí mức thu phí bảo trì đường bộ để thuận tiện cho việc đăng kí đăng kiểm và nộp phí đường bộ.
Phí đường bộ là gì?
- Phí đường bộ là gì? Là loại phí mà các chủ phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp theo quy định của Nhà Nước nhằm mục đích sử dụng cho việc bảo trì, nâng cấp hệ thống đường bộ phục vụ cho nhu cầu di chuyển của các phương tiện cơ giới.
- Phí đường bộ được nộp theo năm và bắt buộc phải đóng đủ thì phương tiện cơ giới mới được phép lưu thông sử dụng. Đặc điểm để nhận biết phương tiện đủ điều kiện được phép lưu thông đó là Tem dán trên kính chắn gió được phát khi bạn đóng đầy đủ các loại phí lúc đăng kí đămg kiểm xe.
Mức thu phí bảo trì đường bộ:
BẢNG BIỂU MỨC THU PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ ÁP DỤNG CHO Ô TÔ, XE TẢI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG THEO THÔNG TƯ 197/2012/TT-BTC
1. Mức thu phí đối với ô tô:
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (nghìn đồng) |
||||||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
30 tháng |
||
1 |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
3.660 |
2 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng; xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ |
180 |
540 |
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
5.070 |
3 |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
7.600 |
4 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
10.970 |
5 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
16.600 |
6 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
20.260 |
7 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
29.270 |
8 |
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
40.240 |
Ghi chú:
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = mức thu 01 tháng x số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
2. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng:
Số TT |
Loại phương tiện |
Mức thu |
1 |
Xe ô tô con quân sự |
1.000 |
2 |
Xe ô tô vận tải quân sự |
1.500 |
3. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng công an:
Số TT |
Loại phương tiện |
Mức thu |
1 |
Xe dưới 7 chỗ ngồi |
1.000 |
2 |
Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên |
1.500 |
3 |
Xe ô tô chuyên dùng, gồm: xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng |
1.500 |
4 |
Xe vận tải |
1.500 |
4. Mức phí đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện):
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu |
1 |
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 |
Tối đa 100 |
2 |
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 |
Tối đa 150 |
Căn cứ mức thu phí đối với xe mô tô nêu trên, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Dưới đây là một số thông tin cần thiết được trích dẫn trong phần nội dung của Thông tư 293/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính, Quý Khách có thể tham khảo để trang bị cho mình những kiến thức cần thiết để nộp phí bảo trì tại các trung tâm đăng kí đăng kiểm:
THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NND-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012; Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện, như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Thông tư này hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện (sau đây gọi chung là phí sử dụng đường bộ).
- Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 20 Điều 3 Luật giao thông đường bộ.
Điều 2. Đối tượng chịu phí
1. Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm:
a) Xe ô tô, máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô);
b) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là mô tô).
2. Xe ô tô quy định tại khoản 1 Điều này không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:
a) Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai;
b) Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
c) Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên;
d) Xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên;
đ) Xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe.
3. Các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều này không chịu phí nếu có đủ hồ sơ đáp ứng các quy định tại Điều 10 Thông tư này. Trường hợp xe ô tô đó đã được nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp (áp dụng cho xe ô tô bị hủy hoại; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe không tiếp tục lưu hành) hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau (áp dụng đối với xe ô tô vẫn tiếp tục được lưu hành sau khi được sửa chữa hoặc tạm dừng lưu hành) tương ứng với thời gian không sử dụng đường bộ.
4. Không áp dụng khoản 2 Điều này đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng và công an.
5. Tạm thời chưa thu phí đối với xe ô tô mang biển số nước ngoài (bao gồm cả trường hợp xe được cấp đăng ký và biển số tạm thời) được cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập, tái xuất có thời hạn theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Các trường hợp miễn phí
Miễn phí sử dụng đường bộ đối với những trường hợp sau đây:
1. Xe cứu thương.
2. Xe cứu hỏa.
3. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ.
4. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ).
5. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (xe ô tô) của các lực lượng công an (Bộ Công an; Công an tỉnh, thành phố; Công an quận, huyện,...) bao gồm:
a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
b) Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
d) Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
đ) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
6. Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
7. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về hộ nghèo. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo áp dụng tại địa phương theo quy định của pháp luật thì căn cứ vào chuẩn hộ nghèo do địa phương ban hành để xác định hộ nghèo.
Điều 4. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) thuộc đối tượng chịu phí theo quy định tại Điều 2 Thông tư này là người nộp phí sử dụng đường bộ.
(Trích nguồn – Bộ Tài Chính)
Trên đây là một vài thông tin Thế Giới Xe Tải xin gửi đến Quý khách hàng. Hi vọng nó thật sự cần thiết và bổ ích để bạn thực hiện tốt công việc kinh doanh của bản thân và phát triển ngày một tốt hơn.
CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI XE TẢI
Địa chỉ: 466 Quốc Lộ 1A, Phường An Phú Đông, Quận 12, Tp Hồ Chí Minh
Hotline: 0901.840.222
Website: www.xeben.com.vn
Facebook:https://www.facebook.com/thegioixetai
Tin mới
'Chiến dịch kiểm tra, xử phạt xe quá tải - Xeben.com.vn 25/10/2018
Xem thêm'Turbon tăng áp và những hư hỏng thường gặp - Xeben.com.vn 24/10/2018
Xem thêm'Cấm xe tải vào nội thành TP.HCM theo khung giờ từ 01/08/2018 23/10/2018
Xem thêm'Tuyên Nhân Viên Kinh Doanh Xe Tải Lương Cao 13/10/2018
Xem thêm'Biểu phí bảo hiểm TNDS dành cho xe tải mới nhất 2018 - xeben.com.vn 03/10/2018
Xem thêm
Xem nhiều nhất
Xe tải Hino 3 chân 15 tấn thùng nhôm inox dài 9m5 Euro 4 28145 lượt xem
Xem thêmBán xe đông lạnh Hyundai Porter 1 tấn cũ nhập khẩu hỗ trợ trả góp, xe cực đẹp giao ngay 10836 lượt xem
Xem thêmTurbon tăng áp và những hư hỏng thường gặp - Xeben.com.vn 10297 lượt xem
Xem thêmXe Tải Isuzu 8 Tấn Thùng Mui Bạt Dài 7m6-8m Có Sẵn Giao Ngay 10173 lượt xem
Xem thêmGiá bán xe tải Fuso 7 tấn nhập khẩu thùng dài 6m8, trả góp hỗ trợ 90% nhận xe nhanh 9433 lượt xem
Xem thêm