Trang chủTin tứcBiểu phí bảo hiểm TNDS dành cho xe tải mới nhất 2018 - xeben.com.vn

Biểu phí bảo hiểm TNDS dành cho xe tải mới nhất 2018 - xeben.com.vn

#Tin tức 03/10/2018 8070 lượt xem

BIỂU PHÍ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆN DÂN SỰ DÀNH CHO XE HƠI, XE TẢI, XE ĐẦU KÉO MỚI NHẤT 2018

hinh-anh-giay-chung-nhan-bao-hiem-TNDS

Thế Giới Xe Tải xin gửi đến Quý Khách Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe tải, xe đầu kéo mới nhất 2018 do Bộ Tài Chính ban hành kèm theo thông tư 22/2016/TT-BTC để Quý Khách có thêm những thông tin bổ ích về mức phí bảo hiểm TNDS phải mua cho chiếc xe của mình và quyền lợi được bồi thường khi tham gia bảo hiểm.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì? Gọi tắt là bảo hiểm ô tô bắt buộc - Là trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 khi xảy ra tai nạn, bên bảo hiểm xe ô tô sẽ có trách nhiệm bồi thường cho bên bị gây tai nạn, như vậy bên gây tai sẽ đỡ một phần tiền bồi thường.

Không có bảo hiểm trách nhiệm dân sự có bị phạt?

- Gọi là bảo hiểm ô tô bắt buộc nên bạn có nhiệm vụ đóng đầy đủ hằng năm, Theo điểm b, Khoản 4, Điều 21 quy định như sau: Phạt 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các phương tiện cơ giới khác không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

Trong trường hợp có giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS nhưng đã hết hiệu lực, bạn cần đi đến các cơ quan có chức năng liên quan để đóng bảo hiểm ngay, tránh trường hợp bị phạt khi giấy bị hết hạn.

Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự:

BẢNG BIỂU PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TNDS CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

Số TT

Loại xe

Phí bảo hiểm năm (đồng)

Thuế giá trị gia tăng (đồng)

Tổng phí (đồng)

I

Mô tô 2 bánh

     

1

Từ 50 cc trở xuống

55.000

5.500

60.500

2

Trên 50 cc

60.000

6.000

66.000

II

Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự

290.000

 

29.000

 

319.000

III

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

     

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

43.700

480.700

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

794.000

79.400

873.400

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

127.000

1.397.000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

182.500

2.007.500

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

 

933.000

 

93.300

 

1.026.300

IV

Xe ô tô kinh doanh vận tải

     

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

756.000

75.600

831.600

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

929.000

92.900

1.021.900

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.080.000

108.000

1.188.000

4

8 chỗ ngồi theo đăng ký

1.253.000

125.300

1.378.300

5

9 chỗ ngồi theo đăng ký

1.404.000

140.400

1.544.400

6

10 chỗ ngồi theo đăng ký

1.512.000

151.200

1.663.200

7

11 chỗ ngồi theo đăng ký

1.656.000

165.600

1.821.600

8

12 chỗ ngồi theo đăng ký

1.822.000

182.200

2.004.200

9

13 chỗ ngồi theo đăng ký

2.049.000

204.900

2.253.900

10

14 chỗ ngồi theo đăng ký

2.221.000

222.100

2.443.100

11

15 chỗ ngồi theo đăng ký

2.394.000

239.400

2.633.400

12

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.054.000

305.400

3.359.400

13

17 chỗ ngồi theo đăng ký

2.718.000

271.800

2.989.800

14

18 chỗ ngồi theo đăng ký

2.869.000

286.900

3.155.900

15

19 chỗ ngồi theo đăng ký

3.041.000

304.100

3.345.100

16

20 chỗ ngồi theo đăng ký

3.191.000

319.100

3.510.100

17

21 chỗ ngồi theo đăng ký

3.364.000

336.400

3.700.400

18

22 chỗ ngồi theo đăng ký

3.515.000

351.500

3.866.500

19

23 chỗ ngồi theo đăng kí

3.688.000

368.800

43056.800

20

24 chỗ ngồi theo đăng kí

4.632.000

463.200

5.095.200

21

25 chỗ ngồi theo đăng kí

4.183.000

481.300

5.294.300

22

Trên 25 chỗ ngồi

[4.813.000+30.000 x(số chỗ ngồi-25 chỗ)]

 

 

V

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

 

 

 

1

Dưới 3 tấn

853.000

85.300

938.300

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

166.000

1.826.000

3

Từ 8 đến 15 tấn

2.746.000

274.600

3.020.600

4

Trên 15 tấn

3.200.000

320.000

3.520.000

BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

1. Xe tập lái:

Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V.

2. Xe Taxi:

Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.

3. Xe ô tô chuyên dùng:

Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe pickup.

Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III.

Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V.

4. Đầu kéo rơ-moóc

Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.

5. Xe máy chuyên dùng

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V.

6. Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III

hinh-anh-xe

Thông tin tham khảo để biết thêm những quy định khi tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

- Thông tư này quy định Quy tắc, Điều Khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của pháp luật.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. “Doanh nghiệp bảo hiểm” là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động kinh doanh bảo hiểm hợp pháp tại Việt Nam và được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

2. “Chủ xe cơ giới” (tổ chức, cá nhân) là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, Điều khiển xe cơ giới.

3. “Xe cơ giới” bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào Mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo), xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) có tham gia giao thông.

4. “Hành khách” là người được chở trên xe theo hợp đồng vận chuyển hành khách thuộc các hình thức quy định trong Bộ luật Dân sự.

5. “Bên thứ ba” là người bị thiệt hại về thân thể, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:

a) Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó.

b) Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó.

c) Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.

6. “Ngày” (thời hạn) quy định trong Thông tư này là ngày làm việc.

Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm

1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Chủ xe cơ giới không được đồng thời tham gia hai hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự trở lên cho cùng một xe cơ giới.

3. Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, chủ xe cơ giới có thể thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm để tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chủ động bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới dưới các hình thức sau:

a) Trực tiếp.

b) Thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm.

c) Các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Trường hợp bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thông qua đại lý bảo hiểm thì đại lý bảo hiểm phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Doanh nghiệp bảo hiểm không được sử dụng đại lý bán bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới của doanh nghiệp bảo hiểm khác trừ trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm đó chấp thuận bằng văn bản và doanh nghiệp bảo hiểm phải đào tạo và cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm theo đúng quy định.

Điều 5. Phạm vi bồi thường thiệt hại

1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.

2. Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

(Trích Bộ Tài Chính)

Thế Giới xe Tải hân hạnh mang đến những điều tốt nhất giành cho các Quý khách hàng để khách hàng an tâm cho công việc kinh doanh của mình.

CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI XE TẢI

Địa chỉ: 466 Quốc Lộ 1A, Phường An Phú Đông, Quận 12, Tp Hồ Chí Minh

Hotline: 0901 840 222

Website: www.xeben.com.vn

Facebook:https://www.facebook.com/thegioixetai

Tin mới

Xem nhiều nhất

Tổng đại lý xe ben Việt Nam
  • Showroom 1: 466 Quốc Lộ 1A, Phường An Phú Đông, Quận 12, Tp Hồ Chí Minh
  • Showroom 2: Đường Thuận An Hòa, Phường Thuận Giao, TP Thuận An, Tỉnh Bình Dương
  • Website: xeben.com.vn
TOP